Thông số máy bơm nước thể hiện hiệu suất hoạt động của máy bơm được nhà sản xuất tính toán và kiểm tra nghiêm ngặt trước khi xuất xưởng . Thông số này rất quan trọng quyết định tới độ bền của máy bơm , nếu như tính toán sai khi thiết kế đường ống và chọn sai thông số kỹ thuật , máy bơm hoạt động thiết công suất , không đạt hiệu suất dẫn đến cháy động cơ.
Hôm nay Đức Hùng xin chia sẻ với các bạn cùng tìm hiểu về cách đọc thông số máy bơm nước công nghiệp , gia đình . Bằng kinh nghiệm 10 năm sửa máy bơm nước tại nhà Đức Hùng sẽ chia sẻ một cách chuẩn xác nhất , dễ hiểu nhất bằng hình ảnh minh họa giúp bạn có thể lựa chọn đúng thông số máy bơm phù hợp với gia đình mình.
Bạn cùng xem nhé!
Ý nghĩa các thông số trên máy bơm nước?
Thông số máy bơm nước mang ý nghĩa rất quan trọng , điều này ảnh hưởng trực tiếp đến độ bền bỉ trong quá trình sử dụng vận hành máy bơm nước.
Nếu chọn máy bơm nước có thông số công suất quá lớn không phù hợp với mục đích sử dụng sẽ gây lãng phí tiền bạc và tốn tiền điện khi vận hành máy bơm.
Ngược lại nếu chọn thông số máy bơm công suất nhỏ , ký hiệu lưu lượng thấp khiến máy bơm hoạt động liên tục làm cháy động cơ.
Cách đọc thông số máy bơm nước
Công suất máy bơm nước
Công suất ký hiệu ghi trên Tem mác là HP (Ngựa) hoặc KW , W .Trên nhãn của máy bơm nước có ghi đơn vị hp đây là ký hiệu dùng để chỉ công suất của máy.
Công suất máy bơm nước gia đình 1 pha từ 90W tới 2000W hay 2kw
Với máy bơm công nghiệp công suất lớn từ 3KW trở lên
Công thức tính công suất máy bơm
Chúng ta có thể tính công suất máy bơm theo công thức sau:
P(kW)= [Q(m3/s)*H(m)*Tỉ trọng H2O(1000kg/m3)]/[102*Hiệu suất bơm (0,8-0,9)].
Với P : Công suất máy bơm
Q : Lưu Lượng máy bơm
H : Cột áp
Chọn động cơ: Pđc(kW)=P(kW)/Hiệu suất motor (0,9-0,95).
Ngoài ra cần lấy hệ số dư tải (an toàn)cho bơm thường =P (kW) *0.43
Công thức tính công suất máy bơm như sau:
Nb = Q.Hb.1000/(102. S)
Trong đó:
Q : là lưu lượng bơm (m3/s)
Hb : Cột áp bơm.
S : Hiệu suất bơm, thường chọn = 0,8
Bảng quy đổi công suất máy bơm HP - KW
1/4HP = 180W |
1/3HP = 250W |
1/2HP = 370W |
1HP = 750W |
1,5HP = 1.1kW |
2HP = 1.5kW |
2.5HP = 1.8kW |
3HP = 2.2kW |
3.5HP = 2.6kW |
4HP = 3kW |
4.5HP = 3.4kW |
5HP = 3.7kW |
5.5HP = 4kW |
6HP = 4.5kW |
7.5HP = 5.5kW |
10HP = 7.5kW |
15HP = 11kW |
20HP = 15kW |
25HP = 18.5kW |
30HP = 22kW |
40HP = 30kW |
50HP = 37kW |
55HP = 40kW |
60HP = 45kW |
75HP = 55kW |
100HP = 75kW |
125HP = 90kW |
150HP = 110kW |
175HP = 130kW |
200HP = 150kW |
250HP = 185kW |
300HP = 220kW |
350HP = 265kW |
400HP = 300kW |
450HP = 340Kw |
500HP = 370kW |
Như bảng trên thì công suất máy bơm 3 ngựa (3 HP– mã lực ) là – 2200w (2,2kw)
Với máy bơm công suất 11kw bằng bao nhiêu hp ? = 15Hp
Máy bơm 2 ngựa bao nhiêu w ? Bằng 1.5KW hoặc 1.500W
Điện áp hoạt động máy bơm
Điện áp của máy bơm được ký hiệu bằng V = VÔN
Dòng làm việc của máy bơm ký hiệu bằng A= AMPE
Tần số dòng điện ký hiệu HZ
Với máy bơm nước gia đình thường sử dụng máy bơm nước 1 pha điện áp 220V Hz 50
Với máy bơm công nghiệp thường sử dụng máy bơm 3 pha nguồn điện 380V Hz 50
Tụ điện khởi động
Tụ điện hay tụ đề khởi động , tụ điện giúp máy bơm tạo ra momen khi khởi động để máy bơm đạt dược hiệu suất cao khi làm việc
Tụ điện được ký hiệu MicroFara (µF)
Cột áp của máy bơm
Cột áp bơm là gì? hmax là gì
Cột áp hút của bơm được ký hiệu là Hmin(m) ,
Cột áp đẩy được ký hiệu Hmax(m)
Cột áp máy bơm là gì ?
Cột áp là chiều cao đẩy nước của máy bơm theo phương thẳng đứng theo nhà .
Cột áp được tính từ vị trí đặt máy bơm tới cuối đường ống đẩy .Thông số cột áp rất quan trọng , khi chọn máy bơm nước bạn cần tính toán trước chiều cao từ vị trí đặt máy bơm tới bồn nước rồi mới chọn máy bơm có cột áp phù hợp.
Để máy bơm hoạt động ổn định bền bỉ nhất bạn nên chọn máy bơm có cột áp lớn hơn cột áp của nhà . Nếu chọn máy bơm có cột áp nhỏ máy bơm chạy quá tải dẫn đến cháy động cơ hoặc hỏng cánh bơm.
Công thức tính hmax
Chiều cao cột nước bơm của máy bơm được tính như sau :
Cột áp H = Hmin (hút) + Hmax (đẩy)
Ví dụ : Máy bơm được lắp trên bể khoảng cách từ bể tới mực nước trên bể là 2m. Chiều cao từ máy bơm tới bồn nước là 10m vậy tổng chiều cao cột nước của máy bơm bằng : 2 + 10 + 12m
Lưu lượng của máy bơm
Lưu lượng máy bơm ký hiệu Q(l/max)
Lưu lượng nước ký hiệu là gì ? Lưu lượng máy bơm ký hiệu Q(l/max)
Lưu lượng máy bơm là đơn vị tính thể tích chất lỏng máy bơm đẩy tới thiết bị trong một khoảng thời gian thực .
Đơn vị tính lưu lượng máy bơm là lit/phút hoặc M3 / h (giờ)
Lưu lượng luôn tỉ lệ nghịch với cột áp khi máy bơm chạy . Khi cột áp càng thấp thì lưu lượng máy bơm càng lớn , cột áp cao thì lưu lượng máy bơm càng thấp .
Cách tính lưu lượng nước máy bơm
Công thức tính lưu lượng bơm : Q = V/t
- Q – Lưu lượng
- V – Thể tích nước đi qua máy bơm trong thời gian
- t – Thời gian bơm nước.
Ví dụ : Bể nước nhà bạn 3m3 bạn cần bơm trong 1 giờ đồng hồ . Áp dụng công thức Q = V/t ta tính được :
Q=3/1 =3M3/h như vậy bạn chọn máy bơm có lưu lượng từ 3- 4 m3/h
Cách tính thời gian bơm nước
Ví dụ : Máy bơm nhà bạn có lưu lượng Q = 5m3/h bồn chứa nước nhà bạn 10m3 vậy 1 giờ bơm được bao nhiêu khối nước ?
Áp dụng công thức trên ta tính được thời gian 1 giờ máy bơm được : T= V/Q = 10/5= 2h
Đường kính ống hút xả
Đường kính ống hút xả là kích thước của ống hút nước vào và kích thước tiêu chuẩn ống nước đầu ra của máy bơm.
Sở dĩ đường ống hút xả phải có tiêu chuẩn kích thước khi lắp đặt . Vì đường kính ống hút xả quyết định tới hiệu suất làm việc của máy bơm.
Nếu đường kính ống hút quá lớn dẫn đến hiệu suất hút của máy bơm giảm . Vì vậy khi lắp đặt máy bơm nước cần chọn đường kính ống hút máy bơm đúng kích thước .
Đường kính ống hút xả ký hiệu DN, Inch, mm
Bảng quy đổi hệ số kích thước ống nước
Inch |
1/4 |
3/8 |
1/2 |
3/4 |
1 |
1 1/4 |
1 1/2 |
2 |
3 |
4 |
DN |
8 |
10 |
15 |
20 |
25 |
35 |
40 |
50 |
80 |
100 |
mm |
13 |
17 |
21 |
27 |
34 |
42 |
49 |
60 |
90 |
114 |
Nhiệt độ làm việc của máy bơm
Nhiệt độ làm việc của máy bơm chính là nhiệt độ môi trường bên ngoài và môi trường bên trong động cơ và nhiệt độ của chất lỏng máy bơm hút tuần hoàn.
Nhiệt độ môi trường làm việc rất quan trọng , nó quyết định tới độ bền của động cơ máy bơm và các bộ phận bên trong . Bởi vì khi máy bơm hoạt động phần động trong thời gian dài động cơ sẽ phát sinh ra nhiệt độ làm nóng động cơ , cộng với nhiệt độ môi trường bên ngoài , nếu nhiệt độ môi trường trong giới hạn cho phép động cơ được giải nhiệt bằng quạt gió , lớp cách điện của bối dây vẫn an toàn để bảo vệ động cơ.
Nếu nhiệt độ quá giới hạn , lớp cách điện bị cháy dẫn đến dây điện từ chậy làm cháy động cơ và các bộ phận khác như phớt , vòng bi…
Nhiệt độ làm việc được ký hiệu Tmax (Oc)
Khi lắp đặt máy bơm nước ngoài việc lưu ý tới nhiệt độ môi trường thì việc chọn vị trí lắp máy bơm rộng rãi ,thoáng khí cũng rất quan trọng.
Tốc độ quay của máy bơm
Tốc độ quay của máy bơm là số vòng quay của roto máy bơm trong một khoảng thời gian nhất định.
Tốc độ quay của máy bơm thường được tính bằng min – (vòng/phút).RPM
Tốc độ quay của máy bơm từ 2800v/p đến 3000 v/p
Độ ồn của máy bơm
Độ ồn của máy bơm là tiếng động phát ra khi máy bơm chạy thường ký hiệu DB
Tiêu chuẩn chống nước
Tiêu chuẩn chống nước là thông số tiêu chuẩn xếp hạng mức độ bảo vệ động cơ máy bơm bởi các tác dụng ngoại lực bên ngoài như vật cứng , bụi ,nước..
Tiêu chuẩn chống nước ký hiệu IP . Bảng dưới là các cấp độ bảo vệ theo từng tiêu chuẩn do Ủy ban Kỹ thuật Điện Quốc tế (IETC) ban hành
Ký tự |
Nội dung |
IP0X |
Không có khả năng bảo vệ gì đặc biệt. |
IP1X |
Bảo vệ khỏi các vật lớn hơn 50mm (ví dụ như bàn tay con người). |
IP2X |
Bảo vệ khỏi các vật lớn hơn 12,5mm (ví dụ như ngón tay). |
IP3X |
Bảo vệ khỏi những vật to hơn 2,5mm (ví dụ như tua-vít hoặc những công cụ kỹ thuật có kích thước tương tự). |
IP4X |
Bảo vệ khỏi những vật lớn hơn 1mm (ví dụ như dây điện). |
IP5X |
Bảo vệ khỏi một lượng bụi không quá nhiều. |
IP6X |
Chống bụi bẩn hoàn toàn. |
Hy vọng bài viết cách đọc ký hiệu thông số máy bơm sẽ giúp các bạn chọn được máy bơm nước phù hợp với gia đình mình .
Nếu bạn còn băn khoăn chưa rõ về ký hiệu máy bơm bạn có thể liên hệ với Điện Nước Đức Hùng chúng tôi luôn hỗ trợ giải đáp 24/7 nhé!